Citric acid anhydrous

Citric acid anhydrous

  • 386
  • Liên hệ
Tên sản phẩm: Citric Acid Anhydrous 
Tên gọi khác: 2-Hydroxy-1,2,3,propane-tricarboxylic Acid
Công thức hóa học: C6H8O7
Quy cách đóng gói: 25 kg/bao
Xuất xứ: Trung Quốc
Mô tả: Hạt tinh thể màu trắng, không có mùi vị
Ứng dụng: Citric Acid Anhydrous là chất tạo chua, dùng như chất điều vị, điều chỉnh độ PH. Citric Acid Anhydrous chủ yếu được sử dụng như một acid pha (hơi chua), dùng cho thực phẩm, dược phẩm, thú y, thủy sản
Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Qui trình sản xuất Citric Acid Anhydrous (tham khảo)

Citric Acid Anhydrous là một hợp chất hữu cơ không màu, tinh thể thuộc về nhóm Acid Cacboxylic. Nó tồn tại trong tất cả các loài thực vật (đặc biệt là trong chanh và chanh lá cam) và trong các mô động vật và nhiều chất lỏng. Nó thu được bằng quá trình lên men của đường với sự trợ giúp của Aspergillus Niger và nó cũng có thể thu được tổng hợp từ Acetone hoặc Glycerol. Nó có thể được sử dụng như một chất tăng hương vị chua trong thực phẩm và nước giải khát.

Tên sản phẩm: Citric Acid Anhydrous 
Tên gọi khác: 2-Hydroxy-1,2,3,propane-tricarboxylic Acid
Công thức hóa học: C6H8O7
Quy cách đóng gói: 25 kg/bao
Xuất xứ: Trung Quốc
Mô tả: Hạt tinh thể màu trắng, không có mùi vị
Ứng dụng: Citric Acid Anhydrous là chất tạo chua, dùng như chất điều vị, điều chỉnh độ PH. Citric Acid Anhydrous chủ yếu được sử dụng như một acid pha (hơi chua), dùng cho thực phẩm, dược phẩm, thú y, thủy sản
Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Qui trình sản xuất Citric Acid Anhydrous (tham khảo)

Citric Acid Anhydrous là một hợp chất hữu cơ không màu, tinh thể thuộc về nhóm Acid Cacboxylic. Nó tồn tại trong tất cả các loài thực vật (đặc biệt là trong chanh và chanh lá cam) và trong các mô động vật và nhiều chất lỏng. Nó thu được bằng quá trình lên men của đường với sự trợ giúp của Aspergillus Niger và nó cũng có thể thu được tổng hợp từ Acetone hoặc Glycerol. Nó có thể được sử dụng như một chất tăng hương vị chua trong thực phẩm và nước giải khát.

Sản phẩm cùng loại

BỘT BẮP BIẾN TÍNH - MỸ

Liên hệ

Tên sản phẩm: BỘT BẮP Xuất xứ: Mỹ Quy cách: 25 kg/bao Ứng dụng: Dùng trong ngành thực phẩm Dùng trong ngành thực phẩm

SODIUM METABISULPHITE Ý

Liên hệ

Tên sản phẩm: SODIUM METABISULPHITE Xuất xứ: Ý Quy cách: 25 kg/bao Natri metabisunfit hay natri pyrosunfit là hợp chất vô cơ có công thức Na₂S₂O₅. Điểm nóng chảy: 150 °C Công thức hóa học: Na2S2O5 Mật độ: 1,48 g/cm³ Khối lượng phân tử: 190,107 g/mol Có thể hòa tan trong: Nước Ứng dụng: dùng tẩy trắng trong sản xuất thực phẩm

STPP (SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE)

Liên hệ

Tên sản phẩm: STPP (sodium tripolyphosphate) Công thức hóa học: Na5P3O10 Xuất Xứ: Trung Quốc Quy Cách : 25 kg/bao Ứng dụng: được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt, sản xuất giấy, thực phẩm và xăng dầu, phụ gia thực phẩm ... Bảo quản: nơi khô ráo và thoáng mát Quá trình sản xuất STPP (tham khảo) STPP được thực hiện bởi một quá trình bao gồm c.ác bước của phản ứng giữa một hợp chất natri như tro soda (Na 2 CO 3) hoặc xút (NaOH) với axit photphoric hoặc acid phosphoric, tạo thành một hỗn hợp phản ứng có chứa monosodium phosphate (NaH 2 PO 4) và disodium phosphate (Na 4 HPO 4). Kết tủa và sau đó loại bỏ các tạp chất không tan ra khỏi hỗn hợp phản ứng. Nung nóng hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ cao để có đủ thời gian để nhiệt phân hủy hoặc Calcinate hai hợp chất phosphate có tên nêu trên vào STPP (Na 5 P 3 O 10) và đồng thời loại bỏ nước ra khỏi hỗn hợp phản ứng bằng cách bay hơi. STPP dễ dàng hòa tan trong nước, được sử dụng như là một trong những phụ gia cho chất tẩy rửa tổng hợp, synergist cho xà phòng, chất thuộc da, là chất chống ô nhiễm dầu trong sản xuất giấy. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, nó được sử dụng cho thực phẩm đóng hộp, đồ uống nước ép trái cây, thực phẩm từ sữa hoặc đậu nành. Hơn nữa nó là một chất bảo quản hải sản, thịt, gia cầm và thức ăn chăn nuôi. STPP cũng được sử dụng phổ biến trong sản xuất thực phẩm để duy trì độ ẩm và giòn.
Zalo
Hotline