SUCRALOSE

SUCRALOSE

  • 431
  • Liên hệ
Tên sản phẩm: Sucralose
Tên hóa học: 1 ', 6'-Dichloro-1', 6'-dideoxy-β-D-fructofuranosyl-4-chloro-4-deoxy-α-D-galactopyranoside
Tên gọi khác: TGS; 4, 1 ', 6' - Trichlorogalactosucrose; Trichlorogalactosucrose

Quy cách: 10 kg/thùng

Xuất xứ: Trung Quốc
CAS số: [56038-13-2]

Mô tả: màu trắng, dạng bột tinh thể

Công thức phân tử: C12H19O8Cl3

Ứng dụng: Tạo ngọt, dùng thay thế đường, dùng trong thực phẩm, dược phẩm…

Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát.

Tên sản phẩm: Sucralose
Tên hóa học: 1 ', 6'-Dichloro-1', 6'-dideoxy-β-D-fructofuranosyl-4-chloro-4-deoxy-α-D-galactopyranoside
Tên gọi khác: TGS; 4, 1 ', 6' - Trichlorogalactosucrose; Trichlorogalactosucrose

Quy cách: 10 kg/thùng

Xuất xứ: Trung Quốc
CAS số: [56038-13-2]

Mô tả: màu trắng, dạng bột tinh thể

Công thức phân tử: C12H19O8Cl3

Tính chất: kết tinh dạng hạt, dễ tan, không hút ẩm và rất ổn định nhiệt nên được sử dụng trong rất nhiều các sản phẩm thực phẩm Thông thường các hạt surcalose được thêm các chất độn phù hợp cho việc định lượng và sử dụng.

Ứng dụng

+ Sucralose được sử dụng trong các sản phẩm như kẹo, thanh kẹo ăn sáng và nước giải khát. Nó cũng được sử dụng trong các loại trái cây đóng hộp trong đó nước và sucralose chiếm chỗ của các chất phụ gia xi-rô-dựa calo ngô cao hơn nhiều.

+ Sucralose bền nhiệt, có nghĩa là nó giữ được độ ngọt thậm chí khi được sử dụng ở nhiệt độ cao trong quá trình nướng, do đó nó thường được sử dụng như là một chất thay thế đường trong các sản phẩm bánh nướng.

+ Sức căng bề mặt nhỏ (71.8mN/m) nên Sucralose có thể được dùng trong sản xuất nước giải khát có gas.

+ Sucralose là thành phần không thể thiếu trong công nghệ chế biến thực phẩm. Cũng như cyclamate, chất ngọt này chịu nhiệt tốt, thường sử dụng trong các sản phẩm thức uống, bánh và trái cây đóng hộp.

Mặc dù về mặt hóa học, sucralose có cấu tạo gần giống như đường sucrose nhưng nó không được xem như là một dạng carbohydrate. Vì vậy, sucralose không ảnh hưởng đến quá trình tiết chất insulin, cũng như sự trao đổi carbohydrate quá mức trong cơ thể.

Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát.

Sản phẩm cùng loại

SORBITOL - ROQUETTE

Liên hệ

Tên sản phẩm: Sorbitol Công thức hóa học: C6H14O6 Xuất Xứ :Pháp Quy Cách :Khối lượng tịnh 25kg/ bao giấy Qui trình sản xuất sorbitol ( tham khảo) Sorbitol, còn được gọi là glucitol. Sorbitol được làm từ đường glucose tinh chế dưới nhiệt độ và áp suất cao, hydro hóa với nickel. Nó có một hương vị ngọt mát và có vị ngọt giống 60% đường mía. Sorbitol có thể được thêm vào trong bánh kẹo, thực phẩm và bánh sô cô la để tránh thực phẩm bị khô và cứng bằng độ ẩm của nó và khả năng ổn định tốt. Mặt khác, nó có thể giữ được hương thơm và không bị bay hơi. Nó cũng có những đặc điểm tốt như lưu giữ độ ẩm tốt hơn, kháng axit và không lên men. Sorbitol được sử dụng như chất làm ngọt trong nhiều loại sản phẩm, nó cũng là kem dưỡng ẩm tốt và ổn định bên cạnh việc cung cấp hương vị ngọt ngào. Sorbitol còn là một sản phẩm tốt để sản xuất bánh quy với màu sắc tươi sáng và không cần phải lo lắng về màu sắc, và nó cũng rất tốt khi kết hợp sử dụng với các chất phụ gia khác như đường mía, protein và chất béo thực vật.

DEXTROSE MONOHYDRATE - DONGXIAO

Liên hệ

Tên sản phẩm: DEXTROSE MONOHYDRATE Công thức hóa học: C6H12O6.H2O Xuất Xứ :Trung Quốc Quy Cách: Khối lượng tịnh 25kg/ bao giấy hoặc bao xác rắn. Qui trình sản xuất dextrose monohydrate ( tham khảo) Dextrose monohydrate thu được bằng việc thủy phân enzyme của tinh bột rồi sau đó tinh chế tiếp và kết tinh từ dung dịch tạo ra Dextrose . Dextrose monohydrate là loại bột màu trắng, có vị ngọt. Nó phổ biến trong các sản phẩm dược phẩm và năng lượng. Có thể nói hầu hết những nhà sản xuất dùng bột bắp để tinh chế ra dextrose, Một số ít dùng từ gạo hay lúa mì

LACTOSE

Liên hệ

Tên sản phẩm: Lactose Công thức hóa học :C12H22O11 Xuất Xứ :Mỹ Quy Cách :Khối lượng tịnh 25kg/ bao giấy Qui trình sản xuất lactose ( tham khảo) Cụ thể là sử dụng sữa bò tươi làm nguyên liệu. Sau khi lọc dầu (mỡ) của sữa rồi tách riêng sữa có ít chất béo và sữa có chất béo để riêng. Làm nóng sữa ít chất béo trong khi khuấy và cho thêm vào chất làm đông tụ sữa và các dung dịch muối canxi để có được sữa đặc, rồi lại làm nóng sữa đặc này trong khi khuấy và cắt sữa đó ra để tạo thành các hạt sữa nhỏ và chất lỏng ( chất này còn lại sau khi sữa đặc). Tiếp theo là tách và lựa chọn các hạt sữa và chất lỏng đó rồi làm tan các hạt sữa đặc đó bằng cách hòa tan dung môi này để tạo thành một dung dịch sữa hòa tan. Độ PH của sữa hòa tan được kiểm soát là khoàng giữa 6,6 và 7.0. Loại bỏ chất lỏng sau khi sữa đặc thông qua lớp màng đã được tách ra để thu được lactose Nó là sản phẩm được làm thông qua quá trình kết tinh và sấy khô. Lactose là một loại đường được tìm thấy trong sữa. Nó chiếm khoảng 2-8% của sữa (tính theo trọng lượng)
Zalo
Hotline