GLYCINE

GLYCINE

  • 352
  • Liên hệ
Tên sản phẩm: GLYCINE
Tên gọi khác: aminoacetic acid, aminoethanoic acid, glycocoll, Gyn-Hydralin, Glycosthene.
Công thức hóa học: CH2NH2COOH
Quy cách: 20 kg/bao
Xuất xứ: Hàn Quốc
Mô tả: Dạng tinh thể, màu trắng, vị ngọt.
Ứng dụng :
- Trong thực phẩm:GLYCINE được dùng rất đa dạng như một chất điều vị tăng hàm lượng protein/enhancer vị, tạo vị umami cho các sản phẩm từ thịt và thủy hải sản. Ngoài ra Glycine còn tác dụng bảo quản, chống oxy hóa và giữ màu cho sản phẩm.
- Trong nông nghiệp: phụ gia thức ăn chăn nuôi,...
Trong dược phẩm: thuốc kháng acid, thuốc giảm đau, dùng cải thiện sự hấp thu của thuốc dạ dày,...
- Ngoài ra Glycine còn sử dụng trong ngành sản xuất mỹ phẩm ...
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát

Tên sản phẩm: GLYCINE
Tên gọi khác: aminoacetic acid, aminoethanoic acid, glycocoll, Gyn-Hydralin, Glycosthene.
Công thức hóa học: CH2NH2COOH
Quy cách: 20 kg/bao
Xuất xứ: Hàn Quốc
Mô tả: Dạng tinh thể, màu trắng, vị ngọt.
Ứng dụng :
 - Trong thực phẩm:GLYCINE được dùng rất đa dạng như một chất điều vị tăng hàm lượng protein/enhancer vị, tạo vị umami cho các sản phẩm từ thịt và thủy hải sản. Ngoài ra Glycine còn tác dụng bảo quản, chống oxy hóa và giữ màu cho sản phẩm.
 - Trong nông nghiệp: phụ gia thức ăn chăn nuôi,...
Trong dược phẩm: thuốc kháng acid, thuốc giảm đau, dùng cải thiện sự hấp thu của thuốc dạ dày,...
 - Ngoài ra Glycine còn sử dụng trong ngành sản xuất mỹ phẩm ...
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát

Sản phẩm cùng loại

CHẤT ĐIỀU VỊ I+G AJINOMOTO

Liên hệ

Tên sản phẩm: I+G Tên gọi khác: Disodium 5’-Guanylate + Disodium 5’-Inosinate Công thức hóa học: C10H12N5Na2O8P Quy cách: 10 kg/thùng carton (trong thùng carton có 10 bao, mỗi bao là 1 kg) Xuất xứ: Thái Lan Mô tả: Tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: I+G được sử dụng như chất điều vị dùng trong thực phẩm Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất siêu bột ngọt I+G (tham khảo) I+G là một loại phụ gia thực phẩm cùng họ với bột ngọt, giúp làm tăng thêm mùi vị của thực phẩm. Thành phần chính gồm Disodium 5'- Inosinate (IMP) và Disodium 5'- Guanylate (GMP). Quá trình làm nên I+G bằng cách lên men và sử dụng vi khuẩn. I+G đem lại vị ngọt hơn bột ngọt thông thường từ 100-150 lần, được dùng để tăng thêm mùi vị cho thức ăn. I+G còn có công dụng đặc biệt là ngừa độ quá mặn hay quá ngọt, khử những vị không cần thiết. I+G hòa tan hoàn toàn trong nước, tạo cảm giác dai khi gặp những loại thức ăn lỏng. Ngoài ra, trong chế biến thực phẩm, I+G tạo vị ngọt như nước hầm thịt nên thường được ưa chuộng để nêm súp, lẩu, nước sốt, các thực phẩm từ đậu nành, nước mắm, nước tương, các loại thực phẩm đóng hộp, đặc biệt là cá hộp, mì gói, thức ăn sấy khô (cá cơm, cá mực) và sẽ là một phần gia vị cần thiết trong việc chế biến các thức ăn có sử dụng bột nêm, bột gia vị hay các món ăn chế biến sẵn.

SSA (Disodium succinate)

Liên hệ

Tên sản phẩm: SSA (Disodium succinate) Xuất xứ: Samin Hàn Quốc Qui cách: 20kg/bao Công dụng: Là chất điều vị được sử dụng nhiều trong sản xuất thực phẩm như trong dăm bông, xúc xích, gia vị, nước tương, mì ăn liền, ...... Liên hệ: Công ty TNHH Kim Thành Phát VN 117/12 Lâm Thị Hố, Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0909.244.922 Ms. Kiều

CHẤT ĐIỀU VỊ I+G STTIDE

Liên hệ

Tên sản phẩm: I+G Tên gọi khác: Disodium 5’-Guanylate + Disodium 5’-Inosinate Công thức hóa học: C10H12N5Na2O8P Quy cách: 10 kg/thùng carton (trong thùng carton có 10 bao, mỗi bao là 1 kg) Xuất xứ: Thái Lan Mô tả: Tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: I+G được sử dụng như chất điều vị dùng trong thực phẩm Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất siêu bột ngọt I+G (tham khảo) I+G là một loại phụ gia thực phẩm cùng họ với bột ngọt, giúp làm tăng thêm mùi vị của thực phẩm. Thành phần chính gồm Disodium 5'- Inosinate (IMP) và Disodium 5'- Guanylate (GMP). Quá trình làm nên I+G bằng cách lên men và sử dụng vi khuẩn. I+G đem lại vị ngọt hơn bột ngọt thông thường từ 100-150 lần, được dùng để tăng thêm mùi vị cho thức ăn. I+G còn có công dụng đặc biệt là ngừa độ quá mặn hay quá ngọt, khử những vị không cần thiết. I+G hòa tan hoàn toàn trong nước, tạo cảm giác dai khi gặp những loại thức ăn lỏng. Ngoài ra, trong chế biến thực phẩm, I+G tạo vị ngọt như nước hầm thịt nên thường được ưa chuộng để nêm súp, lẩu, nước sốt, các thực phẩm từ đậu nành, nước mắm, nước tương, các loại thực phẩm đóng hộp, đặc biệt là cá hộp, mì gói, thức ăn sấy khô (cá cơm, cá mực) và sẽ là một phần gia vị cần thiết trong việc chế biến các thức ăn có sử dụng bột nêm, bột gia vị hay các món ăn chế biến sẵn

CHẤT ĐIỀU VỊ I+G FUJIMORI

Liên hệ

Tên sản phẩm: I+G Tên gọi khác: Disodium 5’-Guanylate + Disodium 5’-Inosinate Công thức hóa học: C10H12N5Na2O8P Quy cách: 10 kg/thùng carton (trong thùng carton có 10 bao, mỗi bao là 1 kg) Xuất xứ: Thái Lan Mô tả: Tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: I+G được sử dụng như chất điều vị dùng trong thực phẩm Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất siêu bột ngọt I+G (tham khảo) I+G là một loại phụ gia thực phẩm cùng họ với bột ngọt, giúp làm tăng thêm mùi vị của thực phẩm. Thành phần chính gồm Disodium 5'- Inosinate (IMP) và Disodium 5'- Guanylate (GMP). Quá trình làm nên I+G bằng cách lên men và sử dụng vi khuẩn. I+G đem lại vị ngọt hơn bột ngọt thông thường từ 100-150 lần, được dùng để tăng thêm mùi vị cho thức ăn. I+G còn có công dụng đặc biệt là ngừa độ quá mặn hay quá ngọt, khử những vị không cần thiết. I+G hòa tan hoàn toàn trong nước, tạo cảm giác dai khi gặp những loại thức ăn lỏng. Ngoài ra, trong chế biến thực phẩm, I+G tạo vị ngọt như nước hầm thịt nên thường được ưa chuộng để nêm súp, lẩu, nước sốt, các thực phẩm từ đậu nành, nước mắm, nước tương, các loại thực phẩm đóng hộp, đặc biệt là cá hộp, mì gói, thức ăn sấy khô (cá cơm, cá mực) và sẽ là một phần gia vị cần thiết trong việc chế biến các thức ăn có sử dụng bột nêm, bột gia vị hay các món ăn chế biến sẵn.

ACID MALIC

Liên hệ

Tên sản phẩm: ACID MALIC Mô tả: Acid Malic dạng bột màu trắng, không mùi. Quy cách: 25kg/bao Xuất xứ: Hàn Quốc Đặc tính: Acid Malic tan nhiều trong nước. Có mùi thơm của táo. Chính Acid này là thành phần đã làm nên vị chua của táo. Ứng dụng: Được sử dụng như là một chất tạo hương vị để cho thực phẩm một hương vị chua cay. Acid Malic là chất điều chỉnh độ acid, chống oxi hóa.Được ứng dụng trong chế biến thực phẩm và thủy sản như là một chất phụ gia, chất tạo chua, chất bảo quản...

 GLYCINE-GUANGAN

Liên hệ

Tên sản phẩm: GLYCINE Tên gọi khác: aminoacetic acid, aminoethanoic acid, glycocoll, Gyn-Hydralin, Glycosthene. Công thức hóa học: CH2NH2COOH Quy cách: 25 kg/bao Xuất xứ: Trung Quốc Mô tả: Dạng tinh thể, màu trắng, vị ngọt. Ứng dụng : - Trong thực phẩm:GLYCINE được dùng rất đa dạng như một chất điều vị tăng hàm lượng protein/enhancer vị, tạo vị umami cho các sản phẩm từ thịt và thủy hải sản. Ngoài ra Glycine còn tác dụng bảo quản, chống oxy hóa và giữ màu cho sản phẩm. - Trong nông nghiệp: phụ gia thức ăn chăn nuôi,... Trong dược phẩm: thuốc kháng acid, thuốc giảm đau, dùng cải thiện sự hấp thu của thuốc dạ dày,... - Ngoài ra Glycine còn sử dụng trong ngành sản xuất mỹ phẩm ... Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát

TAURINE JP8

Liên hệ

Tên sản phẩm:Taurine JP8 Tên gọi khác: 2-aminoethanesulfonic acid Công thức hóa học: C2H7NO3S Xuất Xứ :Trung Quốc Quy Cách: 25kg/thùng Mô tả: dạng tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: Taurine được sử dụng như là một thực phẩm chức năng trong thức uống nhiều năng lượng, nó có hiệu quả trong việc loại bỏ tiền gan nhiễm mỡ, ngoài ra Taurine còn được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm, thức ăn hăn nuôi ... Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất Taurine JP8 (tham khảo) Nó là một loại Axit Amin chiết xuất từ mật bò. Nó thu được từ Axit Isethionic (2-Hydroxyethanesulfonic Acid), do phản ứng của Oxit Ethylene với dung dịch Bisulfit Natri . Hay một cách khác là phản ứng của Aziridine với Axit lưu huỳnh. Nó cung cấp các chức năng sinh lý học đặc biệt. Taurine còn được gọi là Axit Aminoethanesulfoni 2; có tác dụng chống viêm, antalgic, thuốc giải nhiệt, giảm lượng đường trong máu, giữ chức năng bình thường ở mắt bằng cách điều chỉnh các hành vi thần kinh và hỗ trợ trong việc đồng hóa chất béo. Taurine được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong sữa, bột sữa, nước trái cây, bột ngọt và các sản phẩm đậu

INOSITOL

Liên hệ

Tên sản phẩm: Inositol Tên gọi khác: cis-1,2,3,5-trans-4,6-Cyclohexanehexol , Cyclohexanehexol Công thức hóa học: C6H12O6 Xuất Xứ :Trung Quốc Quy Cách : 25kg/ thùng Mô tả: Bột màu trắng, không mùi Ứng dụng: Inositol dùng để làm tăng nguồn Acid Amin trong nước giải khát, sửa, dươc phẩm, thú ty, thủy sản ... Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Qui trình sản xuất Inositol ( tham khảo) Inositol hay còn gọi là Myolnositol có chức năng phối hợp chặt chẽ với Choline. Inositol thuộc nhóm gia đình vitamin B ( Vitamin B6). Nó được tìm thấy tự nhiên trong cam quýt, trái cây (trừ trái chanh), đậu khô, đậu Garbanzo (đậu xanh), sữa, các loại hạt, yến mạch, thịt heo, thịt bê, gạo,mầm lúa mì và ngũ cốc nguyên hạt. Nó là một loại đường có liên quan đến Glucose, là một chất chuyển hóa cần thiết và tồn tại như Acid Phytic
Zalo
Hotline