Hóa chất

Hóa chất

 HIGH FRUCTOSE CORN SYRUP 55%  (HFCS)

Liên hệ

Tên sản phẩm: HIGH FRUCTOSE CORN SYRUP 55% Xuất xứ: Hàn Quốc Qui cách: 25 kg/thùng Mô tả: dạng lỏng (Syrup), có vị ngọt mát Ứng dụng: dùng trong chế thực phẩm: nước giải khát, kem, chocolate, bánh keo, ... Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát

TAURINE JP8

Liên hệ

Tên sản phẩm:Taurine JP8 Tên gọi khác: 2-aminoethanesulfonic acid Công thức hóa học: C2H7NO3S Xuất Xứ :Trung Quốc Quy Cách: 25kg/thùng Mô tả: dạng tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: Taurine được sử dụng như là một thực phẩm chức năng trong thức uống nhiều năng lượng, nó có hiệu quả trong việc loại bỏ tiền gan nhiễm mỡ, ngoài ra Taurine còn được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm, thức ăn hăn nuôi ... Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất Taurine JP8 (tham khảo) Nó là một loại Axit Amin chiết xuất từ mật bò. Nó thu được từ Axit Isethionic (2-Hydroxyethanesulfonic Acid), do phản ứng của Oxit Ethylene với dung dịch Bisulfit Natri . Hay một cách khác là phản ứng của Aziridine với Axit lưu huỳnh. Nó cung cấp các chức năng sinh lý học đặc biệt. Taurine còn được gọi là Axit Aminoethanesulfoni 2; có tác dụng chống viêm, antalgic, thuốc giải nhiệt, giảm lượng đường trong máu, giữ chức năng bình thường ở mắt bằng cách điều chỉnh các hành vi thần kinh và hỗ trợ trong việc đồng hóa chất béo. Taurine được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia trong sữa, bột sữa, nước trái cây, bột ngọt và các sản phẩm đậu

INOSITOL

Liên hệ

Tên sản phẩm: Inositol Tên gọi khác: cis-1,2,3,5-trans-4,6-Cyclohexanehexol , Cyclohexanehexol Công thức hóa học: C6H12O6 Xuất Xứ :Trung Quốc Quy Cách : 25kg/ thùng Mô tả: Bột màu trắng, không mùi Ứng dụng: Inositol dùng để làm tăng nguồn Acid Amin trong nước giải khát, sửa, dươc phẩm, thú ty, thủy sản ... Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Qui trình sản xuất Inositol ( tham khảo) Inositol hay còn gọi là Myolnositol có chức năng phối hợp chặt chẽ với Choline. Inositol thuộc nhóm gia đình vitamin B ( Vitamin B6). Nó được tìm thấy tự nhiên trong cam quýt, trái cây (trừ trái chanh), đậu khô, đậu Garbanzo (đậu xanh), sữa, các loại hạt, yến mạch, thịt heo, thịt bê, gạo,mầm lúa mì và ngũ cốc nguyên hạt. Nó là một loại đường có liên quan đến Glucose, là một chất chuyển hóa cần thiết và tồn tại như Acid Phytic

I + G CHẤT ĐIỀU VỊ ASHITIDE

Liên hệ

Tên sản phẩm: I+G Tên gọi khác: Disodium 5’-Guanylate + Disodium 5’-Inosinate Công thức hóa học: C10H12N5Na2O8P Quy cách: 10 kg/thùng carton (trong thùng carton có 10 bao, mỗi bao là 1 kg) Xuất xứ: Thái Lan Mô tả: Tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: I+G được sử dụng như chất điều vị dùng trong thực phẩm Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất siêu bột ngọt I+G (tham khảo) I+G là một loại phụ gia thực phẩm cùng họ với bột ngọt, giúp làm tăng thêm mùi vị của thực phẩm. Thành phần chính gồm Disodium 5'- Inosinate (IMP) và Disodium 5'- Guanylate (GMP). Quá trình làm nên I+G bằng cách lên men và sử dụng vi khuẩn. I+G đem lại vị ngọt hơn bột ngọt thông thường từ 100-150 lần, được dùng để tăng thêm mùi vị cho thức ăn. I+G còn có công dụng đặc biệt là ngừa độ quá mặn hay quá ngọt, khử những vị không cần thiết. I+G hòa tan hoàn toàn trong nước, tạo cảm giác dai khi gặp những loại thức ăn lỏng. Ngoài ra, trong chế biến thực phẩm, I+G tạo vị ngọt như nước hầm thịt nên thường được ưa chuộng để nêm súp, lẩu, nước sốt, các thực phẩm từ đậu nành, nước mắm, nước tương, các loại thực phẩm đóng hộp, đặc biệt là cá hộp, mì gói, thức ăn sấy khô (cá cơm, cá mực) và sẽ là một phần gia vị cần thiết trong việc chế biến các thức ăn có sử dụng bột nêm, bột gia vị hay các món ăn chế biến sẵn.

GLYCINE

Liên hệ

Tên sản phẩm: GLYCINE Tên gọi khác: aminoacetic acid, aminoethanoic acid, glycocoll, Gyn-Hydralin, Glycosthene. Công thức hóa học: CH2NH2COOH Quy cách: 20 kg/bao Xuất xứ: Hàn Quốc Mô tả: Dạng tinh thể, màu trắng, vị ngọt. Ứng dụng : - Trong thực phẩm:GLYCINE được dùng rất đa dạng như một chất điều vị tăng hàm lượng protein/enhancer vị, tạo vị umami cho các sản phẩm từ thịt và thủy hải sản. Ngoài ra Glycine còn tác dụng bảo quản, chống oxy hóa và giữ màu cho sản phẩm. - Trong nông nghiệp: phụ gia thức ăn chăn nuôi,... Trong dược phẩm: thuốc kháng acid, thuốc giảm đau, dùng cải thiện sự hấp thu của thuốc dạ dày,... - Ngoài ra Glycine còn sử dụng trong ngành sản xuất mỹ phẩm ... Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát

SODIUM CITRATE

Liên hệ

Tên sản phẩm : Sodium Citrate Tên gọi khác: Triodium Citrate, Dihydrous Sodium, Công thức hóa học: C6H5Na3O7 Xuất Xứ:Trung Quốc Quy Cách: 25 kg/ bao Mô tả: Tinh thể bột màu trắng Ứng dụng: Trisodium Citrate là chất điều vị, điều chỉnh độ PH được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm và ngành công nghiệp nước giải khát. Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Qui trình sản xuất Trisodium Citrate ( ham khảo) Một phương pháp để sản xuất Trisodium Citrate là điều chỉnh nước dùng lên men Acid Citric thu được bằng cách sử dụng Hydrocarbon. Đây là nguồn Carbon chủ yếu cho môi trường nuôi cấy với độ pH là 9-13. Nó bao gồm Sodium Hydroxit, Sodium Cacbonat hoặc Sodium Hydro Cacbonat. Loại bỏ các chất không hòa tan, tập trung các chất lỏng khi duy trì ở độ PH là 10-13 và duy trì ở nhiệt độ từ 50 ° đến 65 ° C để kết tủa thành tinh thể Tisodium Citrate.Thu hồi các tinh thể như vậy từ các chất lỏng. Trisodium Cirtate hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong ethanol. Nó được dùng làm chất bảo quản, chất điều vị, điều chỉnh độ PH trong ngành công nghiệp thực phẩm và ngành công nghiệp nước giải khát.

BỘT MÌ - ROQUETTE PHÁP

Liên hệ

Tên sản phẩm: TINH BỘT MÌ Tên gọi khác: Wheat starch Xuất xứ: Úc, Pháp Đóng gói: – Trong bao giấy nhiều lớp. – Quy cách đóng gói : 25kg/bao. Ngoại quan: dạng bột mịn màu trắng. Ứng dụng: là chất độn trong sản phẩm. – Trong thực phẩm: + Sử dụng đặc tính tạo sệt, dùng trong các loại súp, kem, các loại nước sốt, nước chấm. + Gắn kết các sản phẩm và ngăn ngừa sự khô trong quá trình nấu như xúc xích, thịt hộp, các loại nước sốt. + Ứng dụng sản xuất các chất tạo ngọt trong công nghệ sản xuất bánh kẹo. – Trong công nghiệp + Ngành giấy: tăng độ bền, chịu gấp, chống thấm cho giấy. + Sản xuất bao bì, lốp xe, gỗ dán, chất tẩy rửa. + Dùng như chất kết dính trong các ngành công nghiệp khác: tấm trần thạch cao, thực phẩm chăn nuôi. Hạn sử dụng: 02 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: nơi khô ráo thoáng mát.

Citric Acid Monohydrate

Liên hệ

Tên sản phẩm: Citric Acid Monohydrate Công thức hóa học:C6H8O7 Quy cách: 25 kg/bao Xuất xứ: Trung Quốc Mô tả: Hạt tinh thể màu trắng, không có mùi vị Ứng dụng: Acid Citric Monohydrate là chất tạo chua, dùng như chất điều vị, điều chỉnh độ PH. Acid Citric Monohydrate chủ yếu được sử dụng như một axit pha (hơi chua), dùng cho thực phẩm, dược phẩm, thú y, thủy sản Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Qui trình sản xuất Citric Acid Monohydrate (tham khảo) Citric Acid Monohydrate là một hợp chất hữu cơ không màu, tinh thể thuộc về nhóm Axit Cacboxylic. Nó tồn tại trong tất cả các loài thực vật (đặc biệt là trong chanh và chanh lá cam) và trong các mô động vật và nhiều chất lỏng. Nó thu được bằng quá trình lên men của đường với sự trợ giúp của Aspergillus Niger và nó cũng có thể thu được tổng hợp từ Acetone hoặc Glycerol. Nó có thể được sử dụng như một chất tăng hương vị chua trong thực phẩm và nước giải khát

Xanthan Gum (E415)

Liên hệ

Tên sản phẩm: Xanthan Gum - E415 Công thức hóa học: C35H49O29 Mô tả: Xanthan là một polymer sinh học có tính nhầy, dẻo, đông đặc giữ một vai trò quan trọng trong những ngành công nghiệp ứng dụng gum như công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, công nghiệp dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp khác. Xuất xứ: Xanthan Gum - Ziboxan PM 200 (Deosen - Trung Quốc) Quy cách: 25 kg/thùng carton. Hàm lượng: 99% min size 200 mesh, 80 mesh Tiêu chuẩn: Food & Pharma Grade Ứng Dụng: Xanthan gum sử dụng làm chất làm dày, đông đặc trong sản xuất kem, đồng thời là chất tạo béo "giả", tạo ra vị béo mà không có giá trị dinh dưỡng. Xanthan gum có độ nhớt rất lớn ngay cả khi sử dụng 1 lượng ít, tạo ra 1 hỗn hợp gel đặc khi hòa vào nước. Xanthan thu được có thể ứng dụng trong thực phẩm, không có độc tính. Tỷ lệ sử dụng trong thực phẩm ở mức 0.1 - 2% và thông thường nhất ở mức 0.5%

SORBITOL - ROQUETTE

Liên hệ

Tên sản phẩm: Sorbitol Công thức hóa học: C6H14O6 Xuất Xứ :Pháp Quy Cách :Khối lượng tịnh 25kg/ bao giấy Qui trình sản xuất sorbitol ( tham khảo) Sorbitol, còn được gọi là glucitol. Sorbitol được làm từ đường glucose tinh chế dưới nhiệt độ và áp suất cao, hydro hóa với nickel. Nó có một hương vị ngọt mát và có vị ngọt giống 60% đường mía. Sorbitol có thể được thêm vào trong bánh kẹo, thực phẩm và bánh sô cô la để tránh thực phẩm bị khô và cứng bằng độ ẩm của nó và khả năng ổn định tốt. Mặt khác, nó có thể giữ được hương thơm và không bị bay hơi. Nó cũng có những đặc điểm tốt như lưu giữ độ ẩm tốt hơn, kháng axit và không lên men. Sorbitol được sử dụng như chất làm ngọt trong nhiều loại sản phẩm, nó cũng là kem dưỡng ẩm tốt và ổn định bên cạnh việc cung cấp hương vị ngọt ngào. Sorbitol còn là một sản phẩm tốt để sản xuất bánh quy với màu sắc tươi sáng và không cần phải lo lắng về màu sắc, và nó cũng rất tốt khi kết hợp sử dụng với các chất phụ gia khác như đường mía, protein và chất béo thực vật.

CARBOXYL METHYL CELLULOSE (CMC)

Liên hệ

Tên sản phẩm: Carboxyl Methyl Cellulose Tên gọi khác: CM-Cellulose Sodium Salt; Cellulose Glycolic Acid, Sodium Salt; Cellulose Sodium Glycolate; Cellulose, Carboxymethyl Ether, Sodium Salt; Sodium Carboxmethylcellulose Xuất xứ: Trung Quốc, Nhật Quy cách: 25 kg/baoXuất xứ: Trung Quốc, Nhật Quy cách đóng gói: 25 kg/bao Mô tả: Dạng bột mịn màu trắng, không mùi, không vị, không độc hại Ứng dụng: CMC có độ nhớt cao, nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm như chất làm đặc, chất ổn định, độ ẩm và chất nhũ hóa sustainer. Nó được sử dụng trong việc làm sữa chua, đồ uống, mứt, xi-rô, bánh, mì ăn liền… Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát Qui trình sản xuất CMC (tham khảo) Một phương pháp làm Sodium Carboxymethyl Cellulose là từ Cellulose tái sinh. Các Cellulose tái sinh nghiền nhỏ được trộn với dung dịch nước của axit chloracetic và sodium hydroxide để tạo thành một hỗn hợp phản ứng. Nồng độ nước của hỗn hợp phản ứng được điều chỉnh và được phép phản ứng cho đến khi tỷ lệ với nhóm carboxymethyl, nhóm này thay thế các phân tử glucose là trong khoảng 0,45 đến 0,85 hay đến 1. Sodium Carboxymethyl Cellulose có nhiều tiện ích thương mại và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, như là một chất phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm. Nó được sử dụng chủ nhiều bởi vì nó có độ nhớt cao, không độc và không gây dị ứng.

BỘT BẮP BIẾN TÍNH - TRUNG QUỐC

Liên hệ

Tên sản phẩm: BỘT BẮP Xuất xứ: Trung Quốc Quy cách: 25 kg/bao Ứng dụng: dùng trong ngành chế biến bánh kẹo, thịt, cá

DEXTROSE MONOHYDRATE - DONGXIAO

Liên hệ

Tên sản phẩm: DEXTROSE MONOHYDRATE Công thức hóa học: C6H12O6.H2O Xuất Xứ :Trung Quốc Quy Cách: Khối lượng tịnh 25kg/ bao giấy hoặc bao xác rắn. Qui trình sản xuất dextrose monohydrate ( tham khảo) Dextrose monohydrate thu được bằng việc thủy phân enzyme của tinh bột rồi sau đó tinh chế tiếp và kết tinh từ dung dịch tạo ra Dextrose . Dextrose monohydrate là loại bột màu trắng, có vị ngọt. Nó phổ biến trong các sản phẩm dược phẩm và năng lượng. Có thể nói hầu hết những nhà sản xuất dùng bột bắp để tinh chế ra dextrose, Một số ít dùng từ gạo hay lúa mì

JELLY POWDER, bột rau câu

Liên hệ

Tên sản phẩm: Jelly Powder Xuất xứ: Trung Quôc Quy cách: 25 kg/bao Ứng dụng: Bột rau câu được ứng dụng nhiều trong ngành thực phẩm.

Citric acid anhydrous

Liên hệ

Tên sản phẩm: Citric Acid Anhydrous  Tên gọi khác: 2-Hydroxy-1,2,3,propane-tricarboxylic Acid Công thức hóa học: C6H8O7 Quy cách đóng gói: 25 kg/bao Xuất xứ: Trung Quốc Mô tả: Hạt tinh thể màu trắng, không có mùi vị Ứng dụng: Citric Acid Anhydrous là chất tạo chua, dùng như chất điều vị, điều chỉnh độ PH. Citric Acid Anhydrous chủ yếu được sử dụng như một acid pha (hơi chua), dùng cho thực phẩm, dược phẩm, thú y, thủy sản Bảo quản: Để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Qui trình sản xuất Citric Acid Anhydrous (tham khảo) Citric Acid Anhydrous là một hợp chất hữu cơ không màu, tinh thể thuộc về nhóm Acid Cacboxylic. Nó tồn tại trong tất cả các loài thực vật (đặc biệt là trong chanh và chanh lá cam) và trong các mô động vật và nhiều chất lỏng. Nó thu được bằng quá trình lên men của đường với sự trợ giúp của Aspergillus Niger và nó cũng có thể thu được tổng hợp từ Acetone hoặc Glycerol. Nó có thể được sử dụng như một chất tăng hương vị chua trong thực phẩm và nước giải khát.

LACTOSE

Liên hệ

Tên sản phẩm: Lactose Công thức hóa học :C12H22O11 Xuất Xứ :Mỹ Quy Cách :Khối lượng tịnh 25kg/ bao giấy Qui trình sản xuất lactose ( tham khảo) Cụ thể là sử dụng sữa bò tươi làm nguyên liệu. Sau khi lọc dầu (mỡ) của sữa rồi tách riêng sữa có ít chất béo và sữa có chất béo để riêng. Làm nóng sữa ít chất béo trong khi khuấy và cho thêm vào chất làm đông tụ sữa và các dung dịch muối canxi để có được sữa đặc, rồi lại làm nóng sữa đặc này trong khi khuấy và cắt sữa đó ra để tạo thành các hạt sữa nhỏ và chất lỏng ( chất này còn lại sau khi sữa đặc). Tiếp theo là tách và lựa chọn các hạt sữa và chất lỏng đó rồi làm tan các hạt sữa đặc đó bằng cách hòa tan dung môi này để tạo thành một dung dịch sữa hòa tan. Độ PH của sữa hòa tan được kiểm soát là khoàng giữa 6,6 và 7.0. Loại bỏ chất lỏng sau khi sữa đặc thông qua lớp màng đã được tách ra để thu được lactose Nó là sản phẩm được làm thông qua quá trình kết tinh và sấy khô. Lactose là một loại đường được tìm thấy trong sữa. Nó chiếm khoảng 2-8% của sữa (tính theo trọng lượng)

BỘT AGAR

Liên hệ

Tên sản phẩm: Agar Dùng trong chế biến thực phẩm.

TINH BỘT BẮP - ROQUETTE Ý

Liên hệ

Tên sản phẩm: Bột bắp, tinh bột bắp, Food Maize starch, corn starch,… Tên khác : Bột biến tính, chất độn, chất kết dính Quy cách : 25kg/bao Xuất Xứ : Pháp - ROQUETTE .Ứng dụng:Làm chất liên kết, chất độn trong sản xuất một số sản phẩm thực phẩm: Sốt Mayonnaise, tương ớt, tương cà, chả lụa, xúc xích, thịt viên… Trong chế biến thực phẩm từ lâu đời. Thường người ta dùng tinh bột bắp làm đặc, làm chất tạo độ kết dính cho các loại nước sốt, súp, bánh pudding và các loại kem. Ngoài ra, bột bắp còn được dùng làm bột phụ trợ cho đồ nướng, các loại bánh nướng, bánh quy. Tinh bột bắp còn giúp cần bằng lượng mỡ trong máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch. Tinh bột bắp là đồ làm bánh được sản xuất từ bắp qua quá trình ngâm, nghiền, tách, lọc và sấy khô. Bắp được ngâm trong nước từ 30 đến 48 giờ để lên mem từ từ. Mầm của bột bắp được tách ra từ nội nhũ, hai thành phần đó tách ra khỏ hạt bắp (bắp vẫn được ngâm). Sau đó lọc lấy phần lõi của hạt bắp. Tiếp theo nó được làm khô bởi máy ly tâm(sản phẩm dư thừa qua mỗi công đoạn được sử dụng làm thức ăn gia súc và các sản phẩm khác). Công dụng lớn nhất của tinh bột bắp vẫn là sử dụng để chế biến bánh, kẹo

TINH BỘT BẮP ẤN ĐỘ

Liên hệ

Tên sản phẩm: Bột bắp, tinh bột bắp, Food Maize starch, corn starch,…   Tên khác : Bột biến tính, chất độn, chất kết dính   Quy cách : 25kg/bao   Xuất Xứ : Ấn Độ - ROQUETTE  Ứng dụng:Làm chất liên kết, chất độn trong sản xuất một số sản phẩm thực phẩm: Sốt Mayonnaise, tương ớt, tương cà, chả lụa, xúc xích, thịt viên… Trong chế biến thực phẩm từ lâu đời. Thường người ta dùng tinh bột bắp làm đặc, làm chất tạo độ kết dính cho các loại nước sốt, súp, bánh pudding và các loại kem. Ngoài ra, bột bắp còn được dùng làm bột phụ trợ cho đồ nướng, các loại bánh nướng, bánh quy. Tinh bột bắp còn giúp cần bằng lượng mỡ trong máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch. Tinh bột bắp là đồ làm bánh được sản xuất từ bắp qua quá trình ngâm, nghiền, tách, lọc và sấy khô. Bắp được ngâm trong nước từ 30 đến 48 giờ để lên mem từ từ. Mầm của bột bắp được tách ra từ nội nhũ, hai thành phần đó tách ra khỏ hạt bắp (bắp vẫn được ngâm). Sau đó lọc lấy phần lõi của hạt bắp. Tiếp theo nó được làm khô bởi máy ly tâm(sản phẩm dư thừa qua mỗi công đoạn được sử dụng làm thức ăn gia súc và các sản phẩm khác). Công dụng lớn nhất của tinh bột bắp vẫn là sử dụng để chế biến bánh, kẹo

BỘT BẮP BIẾN TÍNH - MỸ

Liên hệ

Tên sản phẩm: BỘT BẮP Xuất xứ: Mỹ Quy cách: 25 kg/bao Ứng dụng: Dùng trong ngành thực phẩm Dùng trong ngành thực phẩm
Zalo
Hotline